Mô tả
- Bài hát sử dụng các nhạc cụ điện tử như ghita điện. Ngoài ra trống cũng được sử dụng với nhịp khá mạnh. Tại một số điểm trong bài hát sử dụng đàn dương cầm.[1]
Nội dung bài hát
How to Sekai Seifuku kể về hai học sinh trung học là Tsuji & Azuma. Họ thường xuyên bị bắt nạt tại trường học bởi các bạn của họ. Chính vì thế, Azuma quyết định sẽ phấn đấu trong học tập còn Tsuji thì luôn cố gắng để lạc quan bằng cách tưởng tượng mình là người thống trị thế giới trong các trò chơi ảo ở tiệm trò chơi điện tử.
Tuy vậy, Azuma & Tsuji nhận ra dù họ có cố gắng & huyễn hoặc đến đâu cũng chẳng thể thay đổi tình cảnh hiện tại. Rơi vào trầm cảm & bất lực, cuối cùng, Azuma & Tsuji đã giẫm đạp lên chính nỗi đau của họ. Hai người đã thay đổi diện mạo của mình, thay đổi tính cách của mình & dần trở nên căm thù xã hội vì những sự bất công họ nhận được. Sau khi sử dụng súng trường tấn công tất cả những kẻ đã bắt nạt họ tại trường, Azuma & Tsuji thôi học & trở thành hai nhà khủng bố sử dụng vũ trang.
Lời bài hát
Tiếng Nhật | Romaji | Tiếng Việt |
---|---|---|
泣きべそばっかかいてんの
はどちら様 |
nakibeso bakka kaiten
no wa dochirasama |
Người lúc nào cũng khóc là ai
thế hả? |
笑われた分だけやり返せ | warawareta bundake
yarikaese |
Cứ quay lưng lại như thể đang
tươi cười vậy |
今に見てろと | ima ni mitero to | Sau một thời gian, tôi đã có
trong tay |
手に取った物は | te ni totta mono wa | thứ mình cần tìm kiếm |
爆弾やナイフなんて
物じゃないけど |
bakudan ya naifu nante
mon janai kedo |
Và đó chẳng phải mấy thứ như dao kiếm hay bom
mìn đâu. |
一切合切今後どう
なったって 約束しよう |
issai gassai kongo dou
natta tte yakusoku shiyou |
Hãy hứa tất cả mọi thứ sẽ ổn từ
giờ về sau |
背中の値札を引き剥がせ | senaka no nefuda o
hikihagase |
Những tờ bảng giá dính trên
lưng Hãy lột bỏ ra đi! |
廃材みたいな | haizai mitai na | |
毎日だけど | mainichi dakedo | Như là đống gỗ phế liệu nhưng
mà, |
捨てるのはまだ早いだろ | suteru no wa
mada hayai daro |
Vứt bỏ mọi thứ thì vẫn còn quá
sớm đó |
今日も打ち震えながら | kyou mo uchifurue
nagara |
Hôm nay cũng vừa run rẩy |
終点駅のホームで | shuuten eki
no hoomu de |
Ở nhà ga của trạm dừng cuối |
明日の僕がまだ
待っている |
ashita no boku ga
mada matte iru |
Ngày mai tôi vẫn sẽ đợi chờ |
わがままで鈍間な
主のお迎えを |
wagamama de noroma
na aruji no omukae o |
Nghênh đón vị chủ nhân ngốc nghếch và bướng bỉnh |
どうせ幾年経って
車が空飛べど |
douse ikunen tatte
kuruma ga sora tobedo |
Dẫu cho vài năm trôi qua, và xe
cộ có thể bay lại được |
きっと何年経って
機械が喋れども |
kitto nannen tatte
kikai ga shaberedomo |
Chắc chắn mấy năm trôi qua, máy
móc cũng có thể trò chuyện |
何だって言いたいんだ | nandatte iitain da | Muốn nói bất cứ điều gì |
便利って言う前に | benri tte iu mae ni | Trước khi định nói là thật tiện
lợi |
心の傷口を治してくれ | kokoro no kizuguchi
o naoshite kure |
Vết thương sâu trong lòng
Hãy chữa lành cho chúng tôi |
あんな空でミサ
イルが飛ぶのなら |
anna sora de misairu
ga tobu no nara |
Nếu như tên lửa bay lên bầu trời
kia |
そんなもので幸せ
を乞うのなら |
sonna mono de shiawase
o kou no nara |
Nếu
như vậy mà tôi cầu mong được hạnh phúc |
優しい人にならなくちゃ | yasashii hito ni naranakucha | Tôi chắc chắn phải
Trở thành người tốt |
僕は僕を肯定していけるかな | boku wa boku o
koutei shite ikeru kana |
Tôi có thể khẳng định điều đó với CHÍNH TÔI. |
頭を上げて前
向けと言われても |
atama o agete mae
muke to iwarete mo |
Dẫu nói là hãy ngẩng cao đầu và tiến về phía
trước |
暗闇じゃ前もクソもないな | kurayami ja mae
mo kuso mo nai na |
Nhưng nếu có bóng đêm có phía trước thì thật
khốn kiếp, Làm gì còn lối thoát nữa? |
一人で居れど | hitori de iredo | Nếu có một người |
二人で居れど | futari de iredo | Hay là hai người |
孤独は孤独に変わりゃしねえ | kodoku wa kodoku ni kawarya shinee | Cô độc vẫn chỉ là cô độc mà thôi
Không thể thay đổi được đâu |
死にたいとか | shinitai toka | Nào là muốn chết |
そんな歌を歌って | sonna uta o utatte | Hãy hát những bài hát như thế |
またそれかと杭を打たれた | mata sore ka to kui o butareta | Lại lần nữa, đâm những cây cọc vào thân |
だけれども | dakeredomo | Mặc dù vậy |
それ程の事しか | sorehodo no koto shika | Hành động vẫn chỉ ở mức như thế |
口から溢れる言葉がどうしても見つからないや | kuchi kara koboreru kotoba ga doushite mo mitsukaranai ya | Và những ngôn từ phun ra từ miệng tôi
Có làm gì đi chăng nữa Cũng chẳng tìm thấy được đâu |
今日の僕はまたこうして | kyou no boku wa mata koushite | Today, I’ll again, |
ゲーセンに吸い込まれる | geesen ni suikomareru | Just like this be absorbed in the arcade |
明日が来なければいいのにな | ashita ga konakereba ii noni na | It would be better if tomorrow didn’t come. |
最終列車の汽笛が煩く鳴り響く | saishuu ressha no kiteki ga urusaku narihibiku | The final train’s whistle annoyingly rings. |
どうせ愛なんてって薄幸ぶって強がっても | douse ai nante tte hakkou butte tsuyogatte mo | Dẫu cho tôi có mạnh mẽ thế nào
Nếu xui xẻo gặp mấy thứ như tình yêu |
きっと本心じゃ疚しさに襲われて | kitto honshin ja yamashisa ni osowarete | Chắc chắn tim phổi sẽ bị tấn công không ngừng |
どうだい | doudai, | Tôi của hiện tại |
現状の僕は | genjou no boku wa | thì sao chứ? |
そうかい、 | soukai, | Dẫu thế nào |
どうしようもないな | doushiyou mo nai na | cũng chẳng làm được gì cả |
うるさいなお前なんて大嫌いだ | urusai na omae nante daikirai da | Những đứa ồn ào như ngươi
TA RẤT LÀ GHÉT |
あんな空でミサイルが飛ぶのなら | anna sora de misairu ga tobu no nara | Nếu như tên lửa có được phóng lên khung trời
kia |
そんなもので命が飛ぶのなら | sonna mono de inochi ga tobu no nara | Rồi vận mệnh tôi cũng sẽ đổi hướng vì điều ấy? |
優しい人にならなくちゃ | yasashii hito ni naranakucha | Tôi chắc chắn phải
Trở thành người tốt |
僕は僕を肯定していたい | boku wa boku o koutei shite itai | Tôi thì, với chính tôi
Rất muốn khẳng định điều đó |
優しい人にならなくちゃ | yasashii hito ni naranakucha | Chắc chắn tôi sẽ trở thành người tốt
Trước khi trái tim này |
心が悴む前に | kokoro ga kajikamu mae ni | Bị tê cứng lại…! |
Bản dịch bởi Kayio
Chú thích & tham khảo
- ↑ Sekai Seifuku (Album) – Neru