Mô tả
Sửa đổi
- Một bài hát có ý nghĩa buồn và tăm tối, đậm nét phương Đông.
- Giai điệu được chơi chủ yếu bằng đàn Koto của Nhật Bản.
Nội dung bài hát
Sửa đổi
Yuuyami no Ayame Uta khắc hoạ câu chuyện buồn về một đôi vợ chồng. Nhiều năm trước khi chung sống, họ đã thề với nhau rằng sẽ mãi mãi giữ sự chung thuỷ. Tuy vậy, về sau người chồng đã phá vỡ lời thề ấy & yêu một người con gái xinh đẹp khác. Người vợ rất đau buồn, nhưng vì quá yêu chồng nên không thể làm gì được. Chính vì thế nên người vợ đã dần điên loạn & mong muốn giữ cho người chồng mãi mãi là của mình. Cô đã sát hại anh và cuối cùng cô đã tự vẫn bằng cách hoả thiêu căn nhà của mình để mình và người chồng mãi mãi thuộc về nhau.[1][2]
Nội dung bài hát
Sửa đổi
Lời bài hát
Sửa đổi
Tiếng Nhật | Romaji | Tiếng Việt |
---|---|---|
流れ出す 紅 で唇を染めた | nagaredasu chi de kuchibiru o someta | Tôi vấy bẩn đôi môi bằng một vệt máu chảy dài |
永遠に許さないわ 貴方 | eien ni yurusanai wa anata | Tôi sẽ không bao giờ tha thứ cho anh cho đến muôn ngàn kiếp sau |
夕暮れ時 身を潜めて指切りしたあの誓いは | yuugure doki mi o hisomete yubikiri shita ano chikai wa | Giấu kín mình trong một buổi chiều tà, lời thề đôi ta chợt hiện ra |
唯、綺麗で 嘘を重ねる彼女が壊したの | tada, kirei de uso o kasaneru kanojo ga kowashita no | Chỉ là vẻ đẹp giả tạo của những lời nói dối đã bị hủy hoại bởi cô ta |
後悔しても もう遅いのよ | koukai shite mo mou osoi no yo | Bây giờ có hối hận thfi cũng đã quá muộn màng |
だって、私はそういう女なの | datte, watashi wa sou iu onna na no | Tôi là loại người phụ nữ như thế đó |
此れで終焉 | kore de owari | Tất cả đã chấm dứt |
銀色の刃が輝きを増して | giniro no ha ga kagayaki o mashite | Tia sáng le lói của lưỡi dao bạc này càng sáng chói hơn |
現実が霞み 悲鳴が聞こえる | genjitsu ga kasumi himei ga kikoeru | Trong khi sự thực lại đang dần tan biến, và tôi có thể nghe thấy tiếng thét gào ấy |
流れ出す 紅で 唇を染めた | nagaredasu chide kuchibiru o someta | Tôi vấy bẩn đôi môi bằng một vệt máu chảy dài |
永遠に許さないわ 貴方 | eien ni yurusanai wa anata | Tôi sẽ không bao giờ tha thứ cho anh cho đến muôn ngàn kiếp sau |
痩せた 躰 からだ 白い肌を 紅 くれないの雫が彩り | yaseta karada shiroi hada o kurenai no shizuku ga irodori | Sắc đỏ làm giảm bớt đi sự gầy gò xanh xao của cơ thể |
意識の無いはずの瞳 虚ろに揺らめいた | ishiki no nai hazu no hitomi utsuro ni yurameita | Đã từng cho rằng ánh mắt ấy là vô cảm. Không chút dao động nào |
後悔しても もう戻れない 現世に | koukai shite mo mou modorenai kako ni | Dù anh có hối hận đến nhường nào đi chăng nữa, thì cũng chẳng thể mà quay lại được đâu |
私が殺したのはもう一人の私 | watashi ga koroshita no wa mou hitori no watashi | Thứ mà tôi đã giết chết là chính bản thân tôi đấy |
誰もいる筈の無い部屋 | dare mo iru hazu no nai heya | Trong căn phòng đày rẫy sự trống trải này |
息づく闇が私の胸を締め付ける | ikidzuku yami ga watashi no mune o shimetsukeru | Màn đêm tăm tối như khiến tôi nghẹt thở |
「左様なら」と今、告げるなら | "sayounara" to ima, tsugerunara | "Vĩnh biệt" - nếu đó là những gì anh muốn nói |
連れ去ってしまおう 逃がさないわ 貴方 | tsuresatte shimaou nigasanai wa anata | Tôi sẽ giữ anh lại và không bao giờ để anh rời xa tôi |
籠目 籠目 後ろの正面 誰彼 | kagome kagome ushiro no shoumen dare | Kagome kagome~ Ai là người đang nhìn bạn từ phía sau nào? |
後悔しても もう遅いのよ | koukai shite mo mou osoi no yo | Bây giờ có hối hận thfi cũng đã quá muộn màng |
だって、私はそういう女なの | datte, watashi wa sou iu onna na no | Tôi là loại người phụ nữ như thế đó |
此れで終焉 | kore de owari | Tất cả đã chấm dứt |
銀色の刃が輝きを増して 霞んだ視界 | giniro no ha ga kagayaki o mashite kasunda shikai | Tia sáng le lói của lưỡi dao bạc này càng sáng chói hơn |
悲鳴が聞こえる | himei ga kikoeru | và tôi có thể nghe thấy tiếng thét gào ấy |
流れ出す 紅で唇を染めた | nagaredasu chi de kuchibiru o someta | Vấy bẩn đôi môi bằng một vệt máu chảy dài |
永遠に私のもの 貴方 | eien ni watashi no mono anata | Bây giờ anh đã là của tôi rồi, cho đến muôn ngàn kiếp sau |
愛しているわ | ai shite iru wa | Em yêu anh... |
Bản dịch bởi KuroSub
Chú thích & Tham khảo
Sửa đổi
- ↑ Yuuyami no Ayame Uta - Lời bài hát
- ↑ Nội dung bài hát được suy đoán thông qua nhiều chi tiết trong lời bài hát & PV, được phổ biến rộng rãi bởi số đông những người hâm mộ. Nó chưa có sự xác nhận chính thức từ tác giả