Mô tả[]
- Bài hát sử dụng chủ yếu các nhạc cụ điện tử[1]
- Được biểu diễn tại MikuExpo Japan Tour
- Được biểu diễn tại MikuExpo North America Tour
Lời bài hát[]
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
---|---|
Put on a mask and
don a false identity |
Đeo lên chiếc mặt nạ và mang trên mình nhận thức sai lầm |
I'm broken down into my core | Tôi đã bị phá hủy đến tận sâu thâm tâm |
Blood dripping,
head is splitting, |
Máu rỉ từng giọt, cơn đau như xé toạc đầu óc |
Words are falling free | Những ngôn từ nay đã trở nên thoáng đãng |
I can't take anymore | Tôi thật chẳng thể căm chịu được điều ấy |
One by one it's over,
this silence can't get louder |
Từng thứ một dần đổ vỡ, sự im lặng không thể lớn hơn được
nữa |
Bolt my jaw shut and throw
away, away, away the key |
Đóng chặt then chốt cửa và ném đi thật xa chiếc chìa khóa |
Just one second longer,
A speed run to game over |
Chỉ còn một giây nữa thôi, cuộc đua tốc độ sẽ chấm dứt |
I am a fatality | Và tôi lại là người phải chết đi |
I'm holding onto,
onto, onto nothing |
Chẳng còn lại trên đôi tay này bất cứ một thứ gì nữa |
I've begun crashing,
crashing, crashing hard |
Tôi bắt đầu phá vỡ, phá vỡ mọi thứ thật điên dại |
Let me feel panic,
panic, panic again |
Hãy để tôi được hoang mang, hoảng loạn và kinh sợ một
lần nữa đi! |
Set ablaze, I'll shine
brighter than the stars |
Thiêu rụi tất cả chúng, tôi sẽ rực sáng tựa vì siêu tinh tú nơi bầu
trời |
and I'll finally see ten-thousand
others just like me |
Tại phút cuối cùng, tôi đã trông thấy: Một vạn những thứ khác
hệt như mình |
Filling up the night sky,
we'll never be lonely |
Phủ lấp kín vòm trời đêm đen đặc ấy, tất cả chúng ta sẽ không
bao giờ phải nếm mùi cô đơn |
Take me up where I
can feel the zero gravity |
Hãy đưa tôi đến nơi mà áp lực và trọng lực đã quay về hoàn
toàn con số 0 |
Come on, Come and be free | Nào, hãy đến đây để cảm nhận sự tự do |
Come on, Come and see | Nào, hãy đến đây và chiêm ngưỡng chúng! |
I'll cross my heart and
swear I'll never be like that |
Tôi đã từng thề rằng sẽ vượt qua giới hạn của chính con tim
mình. Nhưng, tôi lại chẳng thể có được điều ấy |
With the tears seeping
through the laughs |
Cùng giọt lệ cay thấm đẫm nơi bờ môi |
Blood dripping,
guts are spilling |
Máu rỉ từng giọt, ruột gan tê tái như chực tuôn trào ra |
old fears come for me | Nỗi sợ hãi đến từ quá khứ lại đua nhau ùa về |
How long can I last? | Liệu tôi có thể chịu đựng được đến giờ phút nào đây? |
One by one it's over, this
silence can't get louder |
Từng thứ một dần đổ vỡ, tiếng thét gào không thể lớn hơn
được nữa |
Bolt my jaw shut and throw
away, away, away the key |
Đóng chặt then chốt cửa và ném đi thật xa chiếc chìa khóa |
Just one second longer,
A speed run to game over |
Chỉ còn một giây nữa thôi, cuộc đua tốc độ sẽ chấm dứt |
I'm praying for serenity | Tôi khẩn thiết nguyện cầu cho sự thanh thản |
I'm holding onto,
onto, onto nothing |
Chẳng còn lại trên đôi tay này bất cứ một thứ gì nữa |
I've begun crashing,
crashing, crashing hard |
Tôi bắt đầu phá vỡ, phá vỡ mọi thứ thật điên dại |
Let me feel panic,
panic, panic again |
Hãy để tôi được hoang mang, hoảng loạn và kinh sợ một
lần nữa đi! |
Set ablaze, I'll shine
brighter than the stars |
Thiêu rụi tất cả chúng, tôi sẽ rực sáng tựa vì siêu tinh tú nơi
bầu trời |
and I'll finally see ten-thousand
others just like me |
Tại phút cuối cùng, tôi đã trông thấy: Một vạn những thứ khác
hệt như mình |
Filling up the night sky,
we'll never be lonely |
Phủ lấp kín vòm trời đêm đen đặc ấy, tất cả chúng ta sẽ không
bao giờ phải nếm mùi cô đơn |
Take me up where I can feel the zero gravity | Hãy đưa tôi đến nơi mà áp lực và trọng lực đã quay về hoàn
toàn con số 0 |
Come on, Come and be free | Nào, hãy đến đây để cảm nhận sự tự do |
Come on, Come and see | Nào, hãy đến đây và chiêm ngưỡng chúng! |
I'm holding onto,
onto, onto nothing |
Chẳng còn lại trên đôi tay này bất cứ một thứ gì nữa |
I've begun crashing,
crashing, crashing hard |
Tôi bắt đầu phá vỡ, phá vỡ mọi thứ thật điên dại |
Let me feel panic,
panic, panic again |
Hãy để tôi được hoang mang, hoảng loạn và kinh sợ một
lần nữa đi! |
Set ablaze, I'll shine
brighter than the stars |
Thiêu rụi tất cả chúng, tôi sẽ rực sáng tựa vì siêu tinh tú nơi
bầu trời |
and I'll finally see ten-thousand
others just like me |
Tại phút cuối cùng, tôi đã trông thấy: Một vạn những thứ khác
hệt như mình |
Filling up the night sky,
we'll never be lonely |
Phủ lấp kín vòm trời đêm đen đặc ấy, tất cả chúng ta sẽ không
bao giờ phải nếm mùi cô đơn |
Take me up where I
can feel the zero gravity |
Hãy đưa tôi đến nơi mà áp lực và trọng lực đã quay về hoàn
toàn con số 0 |
Come on, Come and be free | Nào, hãy đến đây để cảm nhận sự tự do |
Come on, Come and see | Nào, hãy đến đây và chiêm ngưỡng chúng! |
Make it a secret,
Think you can keep it? |
Biến nó thành một bí mật, ngươi có thể giữ được nó? |
I'm not okay and
I'll never be the same |
Tôi đã chẳng còn bình thường được nữa rồi, và tôi sẽ không bao
giờ giống như thế |
Let's make a surprise,
Set a date and time |
Hãy tạo nên một bất ngờ, mau thiết lập ngày và giờ đi |
Don't let them know | Đừng bao giờ để chúng biết được |
I won't say goodbye
before I go |
Và tôi sẽ không để lại bất cứ một câu từ biệt nào dù mình đã
cất bước ra đi. |
Bản dịch của SoraSub (được chỉnh sửa và cải thiện bới Roséline Lam)
Chú thích & Tham khảo[]
- ↑ Ten Thousand Stars (Bài hát)